3. Xây dựng lớp số phức mô tả các đối tượng số phức lớp gồm: * Các thành phần thuộc tính: - a, b là các số nguyên mô tả phần thực và phần ảo của số phức. * Các phương thức: - Phương thức nhập số phức - Phương thức hiển thị số phức (a + ib) - Phương thức toán tử == để so sánh hai số phức. Viết chương trình nhập vào một mảng gồm n số phức. Nhập tiếp một số phức. Tìm số phức đã nhập xem có trong dãy số phức đã nhập không, nếu có hiện thị ví trí ra màn hình. Phần mềm sử dụng: Visual Studio DEMO Code tham khảo: CODE: Select All #include <iostream>using namespace std;class sp{private: double a; double b;public: void nhapsl() { cout << "\n phan thuc :"; cin >> a; cout << " phan ao :"; cin >> b; } void insl() { cout << a << "-"; cout << b << " "; } void timkiem(sp d, int n, bool &x) { if ((d.a == a) && (d.b == b)) { x = true; } }};void main(){ sp c[100]; int n; bool x = false, y=false; // x de xac dinh so phuc nhap co trong day. y xac dinh so phuc ko co trong day cout << "nhap so luong phan so: "; cin >> n; for (int i = 1; i <= n; i++) { cout << "\n nhap so phuc thu " << i; c[i].nhapsl(); } cout << "Day so phuc la: "; for (int i = 1; i <= n; ++i) { c[i].insl(); } n++; cout << "\n\n nhap tiep mot so phuc:"; c[n].nhapsl(); for (int i = 1; i <= n; ++i) { if (x) { if (!y) cout << "\n YES. Vi tri xuat hien trong day:"; cout << " " << i-1; y = true; x = false; } c[i].timkiem(c[n],n,x); } if (!y) { cout << "\n NO. so phuc vua nhap khong co trong day."; } cout << "\n"; system("pause");} Xem lại: Đề cương lập trình hướng đối tượng CNTT K7