[UML] Ôn tập thi hết môn phân tích thiết kế hệ thống UML

Thảo luận trong 'Bài Giảng CNTT K7' bắt đầu bởi Trần Văn Cường, 23/4/17.

  1. Trần Văn Cường

    Trần Văn Cường I love CNTT Thành viên BQT Thành viên BQT

    Tham gia ngày:
    8/11/15
    Bài viết:
    3,693
    Đã được thích:
    43
    Điểm thành tích:
    48
    Giới tính:
    Nam
    Nghề nghiệp:
    Sinh Viên
    Nơi ở:
    Quảng Ninh thân yêu!
    Web:

    Phần A: Lý thuyết

    Ý nghĩa, Mục đích, khái niệm, kí hiệu của các loại biểu đồ.
    Gồm 8 loại biểu đồ:
    - Biểu đồ ca sử dụng
    Khái niệm: Là biểu đồ mô tả sự lương tái giữa các tác nhân ngoài và hệ thống thông qua các ca sử dụng.

    Mục đích: Biểu diễn các chức năng mà hệ thống cần làm các ca sử dụng cho phép: Biết được hành vi của hệ thống mà không cần xác định làm thế nào hành vi này t/h

    Ý nghĩa:

    Kí hiệu:

    ki-hieu-ca-su-dung.png

    - Biểu đồ lớp

    Khái niệm: Là biểu đồ mô tả cấu trúc tĩnh, mô tả mô hình khái niệm bao gồm các lớp đối tượng và các mối quan hệ của chúng trong hệ thống hướng đối tượng.

    Mục đích: Biểu diễn các cấu trúc thông tin và hành vi. Tạo nền tảng cho các biểu đồ khác, thể hiện các khía cạnh khác của hệ thống (Ví dụ như trạng thái của đối tượng hay công tác động giữa các đối tượng được chỉ ra trong biểu đồ động)

    Ý nghĩa: Đảm bảo hoạt động được thiết kế tốt ngay từ đầu. - Giúp phát triển pm qsát & lập kế hoạch cấu trúc hệ thống trước khi lập

    Kí hiệu:

    ki-hieu-bieu-do-lop.png

    - Biểu đô trình tự
    Khái niệm: Là biểu đồ thể hiện sự tương tác với của các đối tượng khác nhau, chủ yếu là ns tự gửi và nhận thông điệp để thực thi các yêu cầu, các công việc theo tgian
    Mục đích: XĐ & mô tả được các hoạt động của hệ thống theo yêu cầu của các tác nhân.
    Ý nghĩa:

    Kí hiệu:

    bieu-do-trinh-tu.png

    - Biểu đồ trạng thái
    Khái niệm: Là biểu đồ thể hiện chu kỳ hoạt động của các đối tượng, của các hệ thống con và của cả hệ thống. Nó là một ô tô mát hữu hạn trạng thái, mô tả các trạng thái, các hành động mà đối tượng có thể có và các sự kiện gần với các trạng thái theo thời gian. Là một biểu đồ chỉ ra dòng hoạt động của hệ thống, bao gồm các trạng thái hoạt động trong đó từ một trạng thái hoạt động sẽ chuyển sang trạng thái khác sau khi một hoạt động tương ứng được thực hiện. Nó chỉ ra trình tự các bước, tiến trình thực hiện cũng như các điểm quyết định và sự rẽ nhánh theo luồn sự kiến.

    Mục đích:
    Ý nghĩa:

    Kí hiệu:

    - Biểu đồ hoạt động
    Khái niệm: Là biểu đồ chỉ ra dòng hoạt động của hệ thống, bao gồm các trạng thái hoạt động của hệ thống, bao gồm các trạng thái hoạt động trong đó từ một trạng thái hoạt động sẽ chuyển sang trạng thái sau khi một hoạt động tương ứng được thực hiện. Nó chỉ ra trình tự các bước, tiến trình thực hiện cũng như các điểm quyết định và sự rẽ nhánh theo luồn sự kiện.

    Mục đích:
    Ý nghĩa:
    Kí hiệu:

    - Biểu đồ cộng tác
    Khái niệm: Là biểu đồ thể hiện sự tương tác của các đối tượng trên cơ sở cộng tác với nhau bằng cách trao đổi các thông điệp để thực hiện các yêu càu theo ngữ cảnh công việc.

    Mục đích:
    Ý nghĩa:
    Kí hiệu:

    - Biểu đồ thành phần
    Khái niệm: Là biểu đồ chỉ ra cấu trúc vật lý của các thành phần trong hệ thống bao gồm: các thành phần mã nguồn, mã nhị phân, thư viện và các thành phần thực thi.

    Mục đích:
    Ý nghĩa:
    Kí hiệu:

    - Biểu đồ triển khai
    Khái niệm: Là biểu đồ chỉ ra cách bố trí vật lý các thành phần theo kiến trúc được thiết kế với hệ thống.
    Mục đích:
    Ý nghĩa:
    Kí hiệu:


    Phần B: Giải thích biểu đồ:

    Ví dụ:

    gia-thich-bieu-do.png
    Đây là biểu đồ ca sử dụng. Trong đó bao gồm:
    - Các tác nhân: Bạn đọc, sinh viên, cán bộ cơ quan, khách ngoài cơ quan, thủ thư.
    - Các ca sử dụng: Tìm tài liệu, giữ đồ, hủy chỗ đã giữ, cho mượn, nhận tài liệu trả, gia hạn, quản lý tài liệu, quản lý bạn đọc.
    - Tác mối quan hệ:
    + Quan hệ kết hợp: Bạn đọc và tìm tài liệu, bạn đọc và hủy chỗ đã gửi, thủ thư có quan hệ kết hơp với các ca sử dụng cho mượn, nhận tài liệu trả, gia hạn, quản lý tài liệu, quản lý bạn đọc.
    + Quan hệ tổng quát hóa bạn đọc với sinh viên, cán bộ cơ quan, khách ngoài cơ quan. Cán bộ cơ quan với thủ thư.
    + Quan hệ mở rộng: Giữ chỗ mở rộng từ Tìm tài liệu
    + Quan hệ bao gồm: Cho mượn bao gồm Hủy chỗ đã giữ.
     

    Bình Luận Bằng Facebook

    data-href="https://cnttqn.com/threads/uml-on-tap-thi-het-mon-phan-tich-thiet-ke-he-thong-uml.4324.html"