[Quản Trị Mạng] Chương 2: Tổng quan Window Server 2008

Thảo luận trong 'Quản trị mạng windows' bắt đầu bởi Trần Văn Cường, 22/11/16.

  1. Trần Văn Cường

    Trần Văn Cường I love CNTT Thành viên BQT Thành viên BQT

    Tham gia ngày:
    8/11/15
    Bài viết:
    3,693
    Đã được thích:
    43
    Điểm thành tích:
    48
    Giới tính:
    Nam
    Nghề nghiệp:
    Sinh Viên
    Nơi ở:
    Quảng Ninh thân yêu!
    Web:

    2.1. GIỚI THIỆU VỀ WINDOWS SERVER 2008
    2.2. CÁC TÍNH NĂNG CỦA WINDOWS SERVER 2008

    2.2.1. Công cụ quản trị Server Manager


    Server Manager là một giao diện điều khiển được thiết kế để tổ chức và quản lý một server chạy hệ điều hành Windows Server 2008.

    - Quản lý đồng nhất trên một server
    - Hiển thị trạng thái hiện tại của server
    - Nhận ra các vấn đề gặp phải đối với các role đã đƣợc cài đặt một cách dễ dàng hơn
    - Quản lý các role trên server, bao gồm việc thêm và xóa role
    - Thêm và xóa bỏ các tính năng
    - Chẩn đoán các dấu hiệu bất thường
    - Cấu hình server: có 4 công cụ ( Task Scheduler, Windows Firewall, Services và WMI Control).
    - Cấu hình sao lưu và lưu trữ: các công cụ giúp bạn sao lưu và quản lý ổ đĩa là Windows Server Backup và Disk Management đều nằm trên Server Manager.

    tong-quan-ve-window-server-2008.PNG
    2.2.2. Windows Server Core

    - Server Core là một tính năng mới trong Windows Server 2008. Nó cho phép có thể cài đặt với mục đích hỗ trợ đặc biệt và cụ thể đối với một số role.

    - Tất cả các tương tác với Server Core được thông qua các dòng lệnh.

    2.2.3. PowerShell

    -PowerShell là một tập hợp lệnh. Nó kết nối những dòng lệnh shell với một ngôn ngữ,
    -có thể sử dụng PowerShell trong:

    + Exchange Server
    + SQL Server
    + Terminal Services
    + @ctive Directory Domain Services.
    + Quản trị các dịch vụ, xử lý và registry.

    2.2.4. Windows Deloyment Services.

    -Windows Deployment Services được tích hợp trong Windows Server 2008 cho phép bạn cài đặt hệ điều hành từ xa cho các máy client mà không cần phải cài đặt trực tiếp.

    2.2.5. Terminal Services.

    - Terminal cho phép user có thể truy cập vào server để sử dụng những phần mềm.
    -Terminal Services giúp người quản trị triển khai và bảo trì hệ thống phần mềm trong doanh nghiệp một cách hiệu quả.
    -Terminal Services cung cấp 2 sự khác biệt cho người quản trị và người dùng cuối:

    2.2.7. Read-Only Domain Controllers

    2.2.8. Công nghệ Failover Clustering.


    -Clustering là công nghệ cho phép sử dụng hai hay nhiều server kết hợp với nhau để tạo thành một cụm server để tăng cường tính ổn định trong vận hành.

    2.2.9. Windows Firewall with Advance Security

    - Windows Firewall with Advance Security cho phép người quản trị có thể cấu hình đa dạng và nâng cao để tăng cường tính bảo mật cho hệ thống.

    1. Công nghệ ảo hóa Hyper-V
    2. Processor Compartibility Mode
    3. File Classification Infrastructure
    4. Quản lý trong ỗ đĩa và file
    5. Cải tiến giao thức và mã hóa
    6. Một số tính năng khác

    2.4. CÁC LỢI ÍCH CỦA WINDOWS SERVER 2008

    Windows Server 2008 mang đến lợi ích trong bốn lĩnh vực:Web, Ảo hóa, Bảo mật, Nền tảng vững chắc cho các hoạt động của tổ chức.

    2.4.1. Web

    -Windows Server 2008 cung cấp một nền tảng đồng nhất để triển khai dịch vụ Web nhờ tích hợp IIS7.0, ASP.NET, Windows Communication Foundation và Microsoft Windows SharePoint Services.

    2.4.2. Ảo hóa

    -Phiên bản 64 bit của Windows Server 2008 được tích hợp sẵn công nghệ ảo hóa hypervisor :

    2.4.3. Bảo mật

    - Các tính năng an ninh bao gồm: Network Access Protection, Read-Only Domain Controller, BitLocker, Windows Firewall… cung cấp các mức bảo vệ chưa từng có cho hệ thống mạng, dữ liệu

    2.4.3. Bảo mật

    2.4.3.1. Network Access Protection (NAP):


    - NAP dùng để thiết lập chính sách mạng đối với các máy trạm khi máy trạm đó muốn kết nối váo hệ thống mạng của tổ chức. Yêu cầu an ninh đối với máy trạm được kết nối với hệ thống mạng:

    - Đã cài đặt phầm mềm diệt virus.
    - Đã cập nhật phiên bản mới.
    - Đã cài đặt các bản và lỗi hệ thống hoặc đã cài đặt phần mềm firewall.

    2.4.3. Bảo mật

    2.4.3.2. Read-Only Domain Controller (RODC):


    - RODC chứa một bản sao các dữ liệu "chỉ đọc" của dữ liệu @ctive Directory (AD).
    - User không thể ghi trực tiếp vào RODC.
    - RODC không chứa thông tin về mật khẩu trong AD, mà chỉ caching các users được phép sử dụng ở đó.
    -> RODC thích hợp cho việc triển khai ở các chi nhánh, nơi có điều kiện bảo mật kém cũng như trình độ của nhân viên IT còn hạn chế.

    2.4.3. Bảo mật

    2.4.3.3. BitLocker:


    Bảo vệ an toàn cho máy chủ, máy trạm, máy tính di động.

    - Mã hóa nội dung của ổ đĩa nhằm ngăn cản
    - Nâng cao khả năng bảo vệ dữ liệu: kết hợp chức năng mã hóa tập tin hệ thống và kiểm tra tinh toàn vẹn của các thành phần khi boot.
    - Toàn bộ tập tin hệ thống được mã hóa, gồm cả file swap và file hibernation.

    2.4.3.4. Windows Firewall:

    - Ngăn chặn các lưu lượng mạng theo cấu hình và các ứng dụng dạng chạy để bảo vệ mạng khỏi các chương trình và người dùng nguy hiểm.
    - Hỗ trợ ngăn chặn các thông tin vào và ra.
    - Sử dụng MMC snap-in ( Windows Firewall with Adbanced Security) để đơn giản hóaviệc cấu hình, quản trị.

    2.5. CÁC PHIÊN BẢN CỦA WINDOWS SERVER 2008

    Windows Server 2008: ứng dụng cho các trung tâm data lớn, ứng dụng nghiệp vụ riêng,... khả năng mở rộng cao cho tới 64 bộ xử lý.

    Windows Server 2008 Standard Edition

    Windows Server 2008 Enterprise Edition

    -Windows Server 2008 Enterprise Edition cung cấp chức năng lớn hơn và có khả năng mở rộng hơn so với bản tiêu chuẩn.

    Windows Server 2008 Datacenter Edition
    - Phiên bản Datacenter đại diện cuối cùng của loạt sản phẩm máy chủ Windows 2008
     

    Bình Luận Bằng Facebook

    data-href="https://cnttqn.com/threads/quan-tri-mang-chuong-2-tong-quan-window-server-2008.3467.html"