Đây là một bài học nền tảng trong soạn thảo văn bản để giúp các bạn học sâu hơn. Các bạn cố gắng nhé. Ngoại ngữ và tin học có mối quan hệ khá gần gũi với nhau. Nếu bạn giỏi tiếng Anh thì bạn có thể tiếp cận rất nhanh với những kiến thức tin học, có thể sử dụng hiệu quả các phần mềm ứng dụng phức tạp. Ngược lại, nếu bạn rành về tin học, internet, bạn có thể học ngoại ngữ qua các phần mềm hỗ trợ, các website học trực tuyến… Tin học và tiếng anh là kĩ năng công cụ nên bạn đừng mỗi học tiếng anh mà quên học tin học nhé. Vào bài học Phần mềm: Word 2007, 2010, 2013 Các bạn ôn tập và thực hành lại nhé. 1, Bật tắt thước trong word chọn VIEW -> Chọn ô Ruler 2, Định dạng lại đơn vị đo độ dài của thước về cm (Thường ban đầu là Inches) FILE -> Options -> Display -> Show measurements in units of: Chọn Centimeters 3, Định dạng mặc định font chữ, kích thước chữ mặc định Ctrl + D: font: Times new roman, Font style: Regular, size: 13 (hoặc size 14) Sau đó chọn Set As Default -> all documents ... -> 0k 4, Định dạng trang giấy: PAGE LAYOUT -> Page Setup (mũi tên ở góc dưới) -> Thường dùng: Lề trên (Top): 2cm Lề dưới (Bottom): 2cm Lề phải (Right): 2cm Lề trái (Left): 3cm Chọn khổ giấy đứng (Orientation -> Portrait) Sau đó Set As Default để thiết lập mặc định 5. Định dạng chữ:Các bạn để chuột ở đầu dòng hoặc bôi đen nội dung cần căn chỉnh rồi sử dụng phím tắt sau (Rất hay sử dụng) In đậm: Ctrl + B In nghiêng: Ctrl + I Gạch chân: Ctrl + U Căn lề trái: Ctrl + L Căn lề phải: Ctrl + R Căn giữa: Ctrl + E Căn đều 2 bên Ctrl + J Quay lại thao tác trước: Ctrl + z Tạo 1 file mới: Ctrl + N 6. Tạo bảng và ẩn border bảng. INSERT -> Table Ẩn border bảng: Chọn bảng -> HOME -> Paragraph -> Borders -> Chọn All borders 7. Chữ cái đầu dòng cách lề 1cm, Kính gửi... cách lề 2cm, Tiêu đề size 16 -> 18 8. Khoảng cách dòng trên với dòng dưới thường dùng 1.3 pt, khoảng cách giữa các đoạn văn bản: 6-12pt. HOME -> Paragraph (Ít dùng) 9. Một số kí tự đặc biệt INSERT -> Symbol -> More Symbols (Ít dùng) Bài tập thực hành: Tất cả các bạn trong nhóm tin học tải về và chỉnh sửa file "Báo cáo và phương hướng.doc" sau đó gửi vào gmail + với hỏi đáp, thắc mắc nếu có. 10. Cách gõ bình phương Ctrl + Shift + (+) và cách gõ số hạ xuống: Crtl + (+). 11. Tăng hoặc giảm kích thước chữ: Ctrl + ] hoặc Ctrl + [ 12. Chọn kích thước trang giấy: PAPE LAYOUT -> size (more: paper setup -> paper) 13. In văn bản: Ctrl + P - Chọn máy in (Printer) - Cài đặt: in tất cả, in 1 trang (Print All Papes) - Chọn khổ giấy dọc hay ngang (Portrait Orientation) - Chọn kích thước trang giấy (A4, A3,...) (Letter) - Chọn Định dạng trang dấy (Last Custom Margins Setting) - Chọn số mặt in trên 1 trang. - In 2 mặt. 14. Tạo bảng (Insert Table) - Thêm cột, xóa cột, thêm hàng, xóa hàng, hiện ẩn border, sáp nhập cột và tách cột. - Căn chỉnh nội dung trong bảng (Autofit) 15. Chèn hình dạng (Insert -> Shapes) 16. Đánh số trang giấy: Insert -> Pape Number 17. Chèn chữ nghệ thuật: Insert -> WordArt 18. tạo tiêu đề header cho page. Insert -> Header 19. Chèn hình ảnh Insert -> Pictures 20. Tạo mục lục tự động trong giáo trình, bài báo cáo. + Để các tiêu đề ở các mức header 1, header 2... + Sau đó bạn chọn REFERENCES -> Table of Contents Kết thúc phần soạn thảo văn bản.