Cách học tiếng Anh dành cho dân IT "nhàn mà hiệu quả"

Thảo luận trong 'Kinh nghiệm - Phương pháp' bắt đầu bởi tranvcuong94, 14/4/16.

  1. tranvcuong94

    tranvcuong94 Moderator Moderator

    Tham gia ngày:
    9/4/16
    Bài viết:
    228
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    18
    Giới tính:
    Nam
    Nghề nghiệp:
    N/A
    Nơi ở:
    N/A
    Web:
    N/A

    TẬP TRUNG VÀO "KỸ SƯ" ĐỂ TỐI THIỂU CÔNG SỨC BỎ RA ĐỂ LÀM CHỦ TIẾNG ANH
    (Focus on “engineers” to minimise the effort of english mastering)


    Đó là lời khuyên của Hajime Hotta- giám đốc công nghệ ( CTO) Cinnamon Singapore, nhà đầu tư thiên thần tích cực tại khu vực Đông Nam Á. Một số startup triệu đô được đầu tư bởi Hajime ở Việt Nam bao gồm Lozi và Beeketing. Làm việc và đầu tư vào lĩnh vực công nghệ lâu năm trong môi trường quốc tế, sử dụng Tiếng Anh là yêu cầu bắt buộc, Ông đã đúc kết lại 15 kỹ thuật sau giúp dân công nghệ làm chủ Tiếng Anh trong giao tiếp phục vụ công việc rất hữu ích sau đây.

    1. Tăng sự đa dạng vốn ĐỘNG TỪ liên quan đến các khái niệm của các dự án bạn đang tham gia.
    (Increase variety of VERBs for project related terms)


    English-for-engineer-antoree1.png


    2. Hãy nhớ cả bộ DANH TỪ - ĐỘNG TỪ liên quan trong 1 chủ đề
    (Remember the set of “noun” and “verb”)


    Xác định các đặc điểm kỹ thuật (Define the specification)
    Các yêu cầu đến từ phía khách hàng (Requirement comes from clients)
    Hoàn thành tác vụ (Complete the task/Get the task done)
    Ra mắt sản phẩm/ứng dụng/chức năng mới (Launch the product/app/function)
    Chuyển dữ liệu thử nghiệm cho đội kiểm soát chất lượng (Deliver/Pass the beta version to QA team)
    Viết tài liệu (Write the document)
    Mở website (Open the website)

    3. Hãy sử dụng thì hoàn thành
    (Use “Perfective” (has done))


    Khi nào thì sử dụng thì hiện tại hoàn thành?
    Với TÔI đó đã là "quá khứ". (For ME, it was already a “past”.)
    Với bạn, nó có nghĩa là " bây giờ. ("For YOU, it is “now")
    e.g. I have completed the task
    Nghĩa là:
    Đối với TÔI nó đã hoàn thành rồi.(For ME, finished already)
    Đối với BẠN, bạn nên kiểm tra/xem qua nó ngay bây giờ đi-(For YOU, you should start checking now)

    4. Sử dụng dạng câu bị động để tăng uy tín/sự tin tưởng/tính khách quan.
    (Use Passive sentences to increase credibility)


    English-for-engineer-antoree2.png

    5. Dừng sử dụng " Try to" vì cụm từ này nghe rất thiếu chuyên nghiệp, không chắc chắn.
    (Stop using “try to” because this sounds amateur)



    English-for-engineer-antoree2.png

    6. Dùng " As of [thời gian]" để xác định thời điểm " khi nào"
    (Use “As of [time]” to specify “when”)


    e.g. As of today, 80% of the tasks have been completed and the rest 20% will be done by tomorrow
    7. Sử dụng những ngữ pháp cơ bản như "xxx is that[mệnh đề]"
    (Use the basic grammar “xxxxxx is that [sentence]”)


    xxxxxxxx is that [sentence]
    My opinion is that
    My worry is that
    A concern is that
    The fact is that
    The problem is that
    A positive thing / good thing is that
    A negative thing / bad thing is that
    My plan is that
    The reason is that
    The important point is that
    The Mã is that
    The issue is that
    8. Sử dụng "(cái gì đó) đã được làm gì đó"
    (Use “(something) to be xxxx-ed”)


    Để diễn ta những thứ cần được đưua ra đề thảo luận. VẪN CHƯA ĐƯỢC thảo luận nhưng rồi sẽ. (Things to be discussed: NOT YET but it is going to be discussed.)
    To be considered
    To be implemented
    To be defined
    To be determined
    To be solved
    To be replaced
    To be documented
    Kết hợp với các slide "lời khuyên" cuối cùng (Combination with the last slides’ tips)
    —> The Mã things to be considered is that ( điều quan trọng cuối cùng cần cân nhắc đến là)

    9. Bỏ đi những từ “think about” và “learn”, “worried” vì nghe rất không chuyên.

    English-for-engineer-antoree4.png


    10. ĐỪNG sử dụng thì hiện tại để chỉ hành động của bạn
    DON’T use “present form” for your action


    English-for-engineer-antoree5.png

    11. HẠN CHẾ TỐI ĐA sử dụng "Nhưng"
    Minimise the usage of “But”


    English-for-engineer-antoree7.png

    12. HẠN CHẾ TỐI ĐA sử dụng "is good","is not good", "is bad"
    (Minimise the usage of “is good” “is not good” “is bad”)


    English-for-engineer-antoree8.png

    13. HẠN CHẾ TỐI ĐA sử dụng “And”, “So” và “Then” làm từ nối.
    (Minimise the usage of “And”, “So” and “Then” as Conjunction)


    I have worked on A. And I have tested A and B
    In addition to it,
    Another progress is that
    In the meanwhile,
    Besides that,

    14. HẠN CHẾ TỐI ĐA sử dụng các câu phức tạp.
    (Minimise complex sentence)


    English-for-engineer-antoree9.png

    15. CHUYỂN động từ thành dạng danh động từ nghe chuyên nghiệp hơn.
    (Verb -> Noun conversion sounds more professional)


    I am talking about the task that we will modify the UI. xxxxx.
    —> As for the UI modification tasks, xxxxx.
    I have reviewed the codes.
    —> I have made a quick code review.
    ...
     

    Bình Luận Bằng Facebook

    data-href="https://cnttqn.com/threads/cach-hoc-tieng-anh-danh-cho-dan-it-nhan-ma-hieu-qua.1582.html"